Phân chia hành chính Tân An (tỉnh)

Năm 1897

Toàn tỉnh Tân An được chia thành 10 tổng:

  1. Tổng An Ninh Hạ có 12 làng: Bình Cang, Bình Lang, Bình Quê, Bình Trung, Bình Tịnh, Lạc Bình, Mỹ Đạo, Nhơn Thạnh, Phong Thạnh, Quảng Phú, Triêm Đức, Tân Trụ
  2. Tổng An Ninh Thượng có 16 làng: An Hòa Trung, Bình Lương Đông, Bình Lương Tây, Bình Phú, Đạo Thạnh, Hướng Bình, Hòa Lạc, Hội Ngãi, Long Thạnh Tây, Long Thạnh Đông, Mỹ Hòa, Mỹ Thuận, Nhơn Phú, Ninh Thạnh, Thọ Cang, Vĩnh Phong
  3. Tổng Cửu Cư Hạ có 13 làng: An Lái, Bình Chánh, Bình Ninh, Bình Nhựt, Bình Trinh Đông, Bình Trường Tây, Bình Trường Đông, Đăng Mỹ, Đái Nhựt, Nhựt Tảo, Tấn Đức, Tân Ninh, Tân Phước Tây
  4. Tổng Cửu Cư Thượng có 11 làng: Bình Ảnh, Bình Lợi, Bình Nghị, Bình Hòa, Bình Tự, Bình Thạnh, Hòa Ái, Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Quý, Tân Đức, Xương Thạnh
  5. Tổng Hưng Long có 16 làng: Bình Yên, Bình An Đông, Bình Cư, Bình Quân, Đông An, Mỹ Phước, Ngãi Hòa, Ngãi Lợi, Nhơn Nhượng, Phú Khương, Phú Thượng, Tân Đông, Thân Hòa Đông, Thân Hòa Tây, Tường Khánh, Xuân Sanh
  6. Tổng Mộc Hóa có 20 làng: Bình Châu, Bình Định, Bình Giảng, Bình Hiệp, Bình Nguyên, Hưng Điền, Hưng Nguyên, Phong Hòa, Phong Thoại, Thái Bình Trung, Thạnh Hòa, Thuận Bình Đông, Tuyên Bình, Tân Lập, Thỉ Đông, Thuận Ngãi Thượng, Tuyên Thạnh, Vĩnh Lợi, Vĩnh Trị, Vĩnh Thạnh
  7. Tổng Thạnh Hội Hạ có 7 làng: Ai Ngãi, Bình Công Tây, Bình Hạp, Bình Trị, Gia Thạnh, Phú Xuân, Vĩnh Bình
  8. Tổng Thạnh Hội Thượng có 8 làng: An Trị, Bình Lập, Bình Quới, Bình Tâm, Đa Phú, Hòa Điền, Hòa Ngãi, Vĩnh Phú
  9. Tổng Thạnh Mục Hạ có 9 làng: An Tập, Chí Mỹ, Phú Tây, Tân Long, Tân Lục, Thanh Thủy, Thanh Xuân Đồng, Thuận Lễ, Vĩnh Thới
  10. Tổng Thạnh Mục Thượng có 7 làng: Bình Lục, Bình Phước, Đồng Hưng, Dương Xuân, Gia Hội, Long Trì, Tân Nho